Tư vấn thành lập công ty Cổ phần

Chủ thể được tham gia thành lập công ty cổ phần

Theo quy định tại Điều 77 Luật Doanh nghiệp các tổ chức, cá nhân khi tham gia thành Công ty cổ phần số lượng cổ đông tối thiểu phải là ba (03) cổ đông và không hạn chế số lượng tối đa. Ngoài ra các tổ chức, cá nhân tham gia thành lập công ty cổ phần phải đáp ứng được các điều kiện quy định tại Điều 13 Luật Doanh nghiệp 2005, cụ thể:
1. Tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Tổ chức, cá nhân sau đây không được quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam:
a) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sử dụng tài sản nhà nước để thành lập công ty kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;

b) Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức;
c) Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam;
d) Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong các doanh nghiệp 100% vốn sở hữu nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo uỷ quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
e) Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự;
f) Người đang chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị Toà án cấm hành nghề kinh doanh;
g) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản.
3. Tổ chức, cá nhân có quyền mua cổ phần của công ty cổ phần, góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này.
4. Tổ chức, cá nhân sau đây không được mua cổ phần của công ty cổ phần, góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh theo quy định của Luật này:
a) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sử dụng tài sản nhà nước góp vốn vào doanh nghiệp để thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
b) Các đối tượng không được góp vốn vào doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.
2. Điều kiện về việc thành lập công ty cổ phần

 Quy định điều kiện cơ bản về thành lập công ty cổ phần

- Tên công ty cổ phần: phải đáp ứng việc không bị trùng, bị gây nhầm lẫn, không được vi phạm về sở hữu trí tuệ đối với doanh nghiệp khác trước đó đã thành lập hoặc đăng ký trên toàn quốc...
- Trụ sở đăng ký công ty cổ phần: Phải thuộc quyền sử dụng hợp pháp của doanh nghiệp, phải có địa chỉ rõ ràng, không thuộc diện quy hoạch theo quy hoạch của tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở chính.
- Ngành nghề kinh doanh: Đáp ứng tuân thủ theo pháp luật quy định về ngành nghề kinh doanh cần đăng ký. Đảm bảo ngành nghề kinh doanh đó phải có trong hệ thống ngành nghề kinh tế quốc dân hoặc trong luật chuyên ngành có quy định.
- Cổ đông sáng lập, cổ đông góp vốn: Không thuộc điều cấm theo quy định của Luật doanh nghiệp và luật khác (ví dụ: không là cán bộ công chức, không là người mất năng lực hành vi, hay chưa đủ tuổi...).
- Điều kiện về vốn đối với doanh nghiệp cổ phần: Vốn phải đảm bảo về vốn pháp định, vốn góp thực tế đủ để thực hiện các hành vi kinh doanh...NO PHOTO NO PHOTO

Tư vấn thành lập công ty cổ phần

- Tư vấn lựa chọn ngành nghề kinh doanh của công ty cổ phần;
- Tư vấn xây dựng và lựa chọn mô hình tổ chức của công ty cổ phần;
- Tư vấn phương thức quản lý điều hành hoạt động của công ty cổ phần, đặc biệt là các  công ty dự định trở thành công ty đại chúng trong tương lai;
- Tư vấn về việc phân công nhiệm vụ của bộ máy và các chức danh quản lý trong công ty cổ phần;
- Tư vấn quyền và nghĩa vụ của các cổ đông sáng lập, cổ đông phổ thông, cổ đông nắm cổ phần ưu đãi;
- Tư vấn quy định pháp luật doanh nghiệp về tỷ lệ và phương thức góp vốn, xử lý số cổ phần chưa góp của các cổ đông;
- Tư vấn về việc phát hành cổ phần, cổ phiếu, đăng ký cổ phần;
- Tư vấn phương án phân chia lợi nhuận, rủi ro theo tỷ lệ góp vốn;
- Các tư vấn pháp luật khác có liên quan đến thành lập công ty cổ phần.

 Quy trình và thủ tục thành lập công ty cổ phần

- Tư vấn, kiểm tra tính pháp lý của yêu cầu thành lập công ty và các quy định pháp luật liên quan;
- Tư vấn chuẩn bị hồ sơ thành lập theo quy định;
- Công chứng, chứng thực các giấy tờ liên quan đến việc thành lập công ty cổ phần;
- Thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh thành lập công ty cổ phần (cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, mã số thuế và con dấu pháp nhân).
- Tư vấn xây dựng hệ thống các văn bản quản lý nội bộ doanh nghiệp sau khi thành lập;
- Tư vấn miễn phí cho doanh nghiệp thực hiện các thủ tục pháp lý sau khi thành lập (đăng báo, kê khai thuế, các nghĩa vụ của cổ đông và công ty sau khi thành lập).

Tài liệu cần cung cấp khi thành lập Công ty cổ phần

- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
- Dự thảo Điều lệ công ty. Dự thảo điều lệ công ty phải có đầy đủ chữ ký của của người đại diện theo pháp luật, của các cổ đông sáng lập hoặc người đại diện theo uỷ quyền của cổ đông sáng lập. Các thành viên, cổ đông sáng lập phải cùng nhau chịu trách nhiệm về sự phù hợp pháp luật của điều lệ công ty;
- Danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần lập theo mẫu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định. Kèm theo danh sách cổ đông sáng lập phải có:
- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 24 Nghị định số 43/2010 đối với trường hợp thành viên sáng lập hoặc cổ đông sáng lập là cá nhân;
- Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 24 Nghị định số 43/2010 của người đại diện theo uỷ quyền và quyết định uỷ quyền tương ứng đối với trường hợp thành viên sáng lập hoặc cổ đông sáng lập là pháp nhân;
- Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định;
- Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề nếu công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.

Hãy liên hệ với Hãng luật Ngọc Lâm, Quý khách sẽ được tư vấn và cung cấp các dịch vụ tư vấn luật tận tâm và tốt nhất!

HÃNG LUẬT NGỌC LÂM

Địa chỉ: 20 A Phú Hòa, phường 7, Tân Bình

Luật sư Thu Thủy: 0941421973

Rất mong nhận được sự hợp tác cùng Quý khách hàng!

Trân trọng./.

BIỂU PHÍ THANH TOÁN

Luật sư tranh tụng, Luật sư tư vấn, Luật sư vụ án Kinh doanh thượng mại, Tư vấn pháp luật, Tư vấn luật doanh nghiệp,  Luật sư án dân sự, Luật sư  án Hình sự, Hôn Nhân & Gia Đình, Hôn nhân có yếu tố nước ngoài, Chia tài sản chung, Tranh chấp Thừa kế, Lập di chúc, Kê khai di sản, Hợp đồng công chứng, Tư vấn chuyển nhượng đất đai, Soạn thảo đơn khởi kiện, Soạn thảo hợp đồng thương mại, Thụ tục khởi kiện tại tòa án, Trọng tài thương mại.

 

Về đầu trang